Lập trình android với android studio là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề lập trình android với android studio. Trong bài viết này, coder.com.vn sẽ viết bài Hướng dẫn cách lập trình android với android studio chi tiết nhất 2020
1- Giới thiệu
Tài liệu này sẽ hướng dẫn cho người dùng bí quyết học lập trình android với android studio. trước tiên phải bảo đảm rằng bạn đã cài đặt Android Studio.
2. CHẠY ANDROID STUDIO
Với lần chạy đầu, lúc này Android Studio sẽ hỏi bạn có nhập khẩu những sét đặt từ phiên bản Android Studio mà bạn có thể đã thiết lập từ trước đó nữa không. Bạn có khả năng chọn NO.
Hãy lựa tìm cho bản thân một Theme yêu thích:
Android cần download một vài thành phần trong lần chạy đầu. Hãy hy vọng cho đến khi tiến trình tải xuống và thiết lập hoàn thành.
3. HÃY bắt đầu tạo PROJECT trước tiên CỦA BẠN
Đầu tiên cần tạo một Project, , chạy nó chiến thắng.
Xem thêm: Các trang Web diễn đàn lập trình trao đổi kiến thức mới nhất 2020
Nhập vào:
– Application name: HelloAndroid
– Company Domain: devpro.edu.vn
– Project location: F:\ANDROID_TUTORIAL\HelloAndroid
và đây chính là màn hình Android Studio:
Như vậy Project của bạn đã được sản sinh ra.
4. BƯỚC CHẠY THỬ ứng dụng
nếu trong trường hợp áp dụng chạy lỗi (hoặc bạn chờ mãi mà không thấy cửa sổ thiết bị mô phỏng) hoặc thấy dòng lên tiếng dưới đây, nghĩa là bạn chưa cài đặt Intel Emulator Accelerator, hãy thiết lập nó:
Hãy thiết lập phần mềm quan sát cũng như quản lý tăng tốc phần cứng của Intel:
Nếu như trong hoàn cảnh bạn thấy màn hình giả lập Android quá lớn, thì bạn có khả năng cần một số cấu hình để đào thải sự khó chịu này:
5. Tìm hiểu NEXUS_5_23_X86
Việc hiện giờ đó là bạn phải cần làm quen với cái thiết bị cầm tay giả lập, cái mà ứng dụng của bạn hiện đang được chạy trên đó.
các slider dưới đây cho người dùng thấy những áp dụng của bạn đã được khai triển ở đâu trên điện thoại:
Slider:
6. TỔNG QUAN CẤU TRÚC CỦA PROJECT ANDROID
Dưới đây là hình ảnh project của bạn trên Android Studio:
– AndroidManifest.xml: tệp manifest mô tả những đặc điểm căn bản của áp dụng , lựa chọn từng thành phần của nó.
– Java: trong thư mục này có chứa những tệp nguồn java cho dự án của bạn. Nó gồm có một tập tin nguồn MainActivity.java một lớp hoạt động (activity) sẽ chạy khi ứng dụng của bạn được khởi động.
– Res/drawable: Với các phiên bản Android thời gian trước sẽ sử dụng folder này để chứa ảnh, còn những phiên bản hiện tại sẽ sử dụng thư mục mipmap thay thế để làm nơi chứa ảnh. các thư mục này gần như là không để lại dùng được.
– Res/layout: Chứa những tệp định nghĩa giao diện người dùng.
– Res/menu: Chứa các tệp xml, khái niệm những thực đơn sẽ xuất hiện trên Action Bar.
– Res/mipmap: Chứa ảnh ‘mipmap’.
– Res/values: Chứa những tập tin XML không giống nhau chứa một tập hợp các nguồn, ví dụ những chuỗi (String) , các định nghĩa màu sắc.
AndroidManifest.xml: Dù thành phần bạn tăng trưởng như thuộc một phần của áp dụng của bạn, thì cũng cần phải khai báo tổng cộng những thành phần của nó tại một AndroidManifest.xml. Nó hoạt động như một giao tiếp giữa hệ điều hành Android , áp dụng của bạn, do đó nếu như bạn không khai báo thành phần của bạn tại tập tin này, thì nó sẽ không được xem xét bởi những hệ điều hành. ví dụ, như một filemanifest mặc định sẽ trông giống tệp sau:
Bạn cần tìm hiểu thêm một chút về những ảnh tại thư mục mipmap, hãy coi hình ảnh sau đây, có một tệp ảnh tại folder mipmap.
một trong các lỗi lo thỉnh thoảng cầm gặp khi dùng áp dụng tài liệu lập trình android studio đấy là những ảnh mờ, nhòe, hoặc giãn không chuẩn. và cách cho vấn đề này đó chính là tạo ra một thư mục mipmap cho mỗi mật độ (density) điểm ảnh mà Android hỗ trợ, , để cho những hình ảnh thu bé dại một cách chính xác. Có 6. dãy mật độ khác nhau (được đo theo số điểm ảnh trên 1 inch) mà Android hỗ trợ:
– ldpi: Được dùng cho những màn hình độ phân giải thấp; xấp sỉ 120dpi.
– mdpi: Màn hình có độ phân giải trung bình (trên HVGA truyền thống) ; xấp sỉ 160dpi.
– hdpi: những màn hình phân giải cao; xấp sỉ 240dpi.
– xhdpi: Màn hình phân giải cao hơn nữa; xấp sỉ 320dpi. Đã được đưa vào trong API level 8
vnodpi: sử dụng cho khoáng sản bitmap mà bạn không muốn được thu nhỏ nhằm hợp lý với mật độ thiết bị.
– tvdpi: Có một số màn hình độ phân giải nằm giữa mdpi và hdpi; xấp sỉ khoảng 213dpi. Không được xem như group phân giải chính. Chủ yếu dành cho TV , đa phần những áp dụng không cần bổ sung nguồn mdpi và hdpi, hệ thống sẽ tự co giãn thích hợp. các têu chuẩn này được recommend trong API cấp độ 13.
7. VÒNG ĐỜI CỦA ANDROID ACTIVITY
Trước tiên nghiên cứu Activity là gì?
– Activity chủ đạo là một mã Java có hỗ trợ một màn hình hoặc giao diện người sử dụng. Activity để xây dựng khối của bố cụ và giao diện người dùng. Là một lớp được có sẵn tại Android và những ứng dụng trong số đó có giao diện người sử dụng phải kế thừa nó để tạo ra cửa sổ.
Chẳng hạn lớp MainActivity là một Activity mở rộng rãi từ một Activity đã có sẵn tại thư viện Android.
Hình ảnh dưới đây minh họa vòng đời của một Activity: có khả năng thấy rằng một vòng đời của Activity mô tả những chu trình của một Activity kể từ khi nó khởi đầu chạy (Launched), cho đến khi ứng dụng bị tắt. bao gồm cả chu trình Activity bị dừng tạm thời, chạy lại (resume),..
Bạn cũng có thể sửa đổi lại code của class MainActivity để có thể dễ hiểu hơn, ghi đè lên các phương thức onStart(), onResume(),… thêm vào các lên tiếng (message) để chứng tỏ một điều rằng phương thức đấy vừa được chạy. Sau đấy, hãy chạy lại áp dụng , theo dõi những quá trình tại vòng đời của Activity hoạt động thế nào.
Chạy lại ứng dụng của bạn, và bạn thấy các message được ghi ra trên cửa sổ logcat.
Bạn cũng có thể sét đặt bộ lọc để cho logcat chỉ hiển thị các message của bạn.
Nhập vào ô:
Filter Name: My Filter
Log Tag (regex): MyMessage
Lúc này cửa sổ logcat chỉ hiển thị các message của bạn.
Trên màn hình di động của bạn:
8 HOẠT ĐỘNG CỦA áp dụng ANDROID
áp dụng Android đầu tiên đã chạy thành công, cùng Quan sát lại Android đã hoạt động thế nào từ khi áp dụng được gọi.
Những cái gì mà bạn Nhìn thấy trên cửa sổ Project không đơn giản là tổng cộng những thành phần tham gia tạo nên áp dụng của bạn. Sẽ có nhiều thành phần được sản sinh ra một bí quyết tự động bởi chương trình biên dịch. và nó sẽ không hiển thị trên cửa sổ Project.
Để coi tệp R.java trên Android Studio, thì bạn hãy mở class MainActivity, nhấn chuột phải vào R.layout.main_activity chọn Go To/Implementation(s).
Những hằng số khái niệm tại class R.java được tạo ra sẽ tương ứng với các tài nguyên trên Project:
trong Project, có khả năng dùng những hằng số để tham chiếu đến các tài nguyên tại project. Chẳng hạnR.layout.activity_main chính là một hằng số ám chỉ file activity_main.xml trong thư mục res/layout.
Về quy tắc hoạt động:
9 CÁI GÌ ĐÃ sản sinh ra giao diện NGƯỜI DÙNG?
Có phải activity_main.xml là tệp sản sinh ra bố cụ và giao diện của áp dụng. nhưng thực chất activity_main.xml là một file khái niệm ra những thực thể có nhập cuộc vào bố cụ và giao diện của áp dụng, và chúng được bố trí thế nào trên màn hình. Activity sẽ khởi đầu đọc file này và vẽ lên bố cụ và giao diện áp dụng. Như vậy thì thực chất giao diện của ứng dụng là vì Activity xây dựng nên.
và chạy lại ứng dụng:
Phiên bản hiện trong của Android Studio không giúp bạn thiết kế giao diện trực quan trên Java. tuy nhiên nó lại hỗ trợ rất tích cực bạn thiết kế bố cụ và giao diện trực quan ở trên tệp xml. Android Studio sẽ giúp tạo ra mã XML cho bạn. ứng dụng của bạn dễ dàng bảo trì hơn với thiết kế giao diện trên XML.
Quay quay lại với activity_main.xml, bạn giản đơn thiết kế giao diện ứng dụng:
Nguồn: https://www.devpro.edu.vn/