Để có thể làm việc được với Database, bạn có thể cần một ứng dụng hỗ trợ quản lý Database. Trong số những ứng dụng đang có trên thị trường, MySQL là phần mềm phổ biến & mạnh mẽ nhất. Vậy, MySQL là gì? Quá trình hoạt động của MySQL ra sao? Những câu hỏi này sẽ được Tino Group trả lời trong bài đăng nhé!
MySQL là gì?
MySQL chính là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở Relational Database Management System – RDBMS vào thời điểm hiện tại được dùng phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này hoạt động dựa trên mô hình chuẩn mực là Client (Máy khách) – Server (Máy chủ).
Hiện nay, những Website lớn, hoạt động với lượng người sử dụng đông đảo như mạng xã hội Facebook, Yahoo, hay Google, Twitter,… đều đang sử dụng hệ quản trị dữ liệu MySQL để hỗ trợ cho việc lưu trữ thông tin được thực hiện hiệu quả. Từ đấy có thể thấy tính hữu dụng, phổ biến của MySQL trong lĩnh vực thiết kế & phát triển Web.
Với hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu MySQL khi đưa vào sử dụng được nhận định cao nhờ việc tích hợp với apache cũng giống như PHP. Không những vậy, việc có tính tương thích với tương đối nhiều trình duyệt, với khá nhiều hệ điều hành tiêu biểu như Ubuntu, Linux, macOS, Microsoft Windows,… càng giúp việc sử dụng MySQL được tín nhiệm & ưa sử dụng nhiều hơn. Trong số rất là nhiều phần mềm RDBMS thì MySQL được biết đến rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay, được ứng dụng cho phát triển nhiều Web.
Xem thêm:
- Lập trình Web là gì? Học lập trình Web như thế nào?
- Khái niệm thiết kế lập trình front-end chi tiết nhất
MySQL hoạt động như thế nào?
Hình ảnh trên chỉ rõ cấu trúc căn bản về việc giao tiếp giữa client-server model. Một máy client sẽ liên hệ với máy server trong một mạng rõ ràng. Mỗi client có thể gửi một request từ bố cục và giao diện người sử dụng (Graphical user interface – GUI) trên màn hình, & server sẽ trả về kết quả như muốn. Miễn là cả hai hiểu nhau. Cách vận hành chính trong môi trường MySQL cũng như vậy:
- MySQL tạo ra bảng để lưu trữ dữ liệu, khái niệm sự liên quan giữa các bảng đó.
- Client sẽ gửi yêu cầu SQL bằng một lệnh đáng chú ý trên MySQL.
- Phần mềm trên server sẽ góp ý thông tin & trả về kết quả trên máy client.
Có vậy á đấy. Từ máy client, việc chọn GUI MySQL khá cần thiết. GUI càng nhẹ chừng nào, thì các thao tác quản lý data sẽ càng đơn giản và nhanh chừng đấy. MySQL GUI phổ biến nhất MySQL WorkBench, SequelPro, DBVisualizer, & Navicat DB Admin Tool. Một vài trong số chúng miễn phí, một số bản thương mại, một vài bản chỉ chạy được trên macOS, & một vài ứng dụng chạy được hết trên các hệ điều hành phổ biến. Clients nên chọn GUI tùy thuộc theo nhu cầu của họ. Để quản lý Website database, Ví dụ như một trang Web WordPress, cụ thể nên chọn phpMyAdmin.
Điểm hay của MySQL là gì?
Nắm được điểm mạnh để khai thác sử dụng một cách tối ưu
- Dễ dàng để sử dụng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định, dễ dàng để sử dụng & hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
- Độbảo mật cao: MySQL rất thích hợp cho các phần mềm có truy cập CSDL trên Internet khi sở hữu nhiều nhiều chức năng bảo mật thậm chí là ở cấp cao.
- Đa tính năng: MySQL hỗ trợ rất nhiều tính năng SQL được mong chờ từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
- Khả năng mở rộng và mãnh liệt: MySQL có thể xử lý rất nhiều dữ liệu và đặc biệt nó có thể được mở rộng nếu quan trọng.
- Nhanh chóng: Việc công bố một vài chuẩn mực cho phép MySQL để làm việc rất chi là hiệu quả & tiết kiệm khoản chi, vì lẽ đó nó làm tăng tốc độ thực thi.
Yếu điểm của MySQL là gì?
MySQL cũng vướng phải một số điểm yếu & đang dần hoàn thiện
- Giới hạn: Theo thiết kế, MySQL không có ý định làm toàn bộ & nó đi kèm với các hạn chế về chức năng mà một vào ứng dụng có thể cần.
- Độ tin cậy: Cách các công dụng rõ ràng được xử lý với MySQL (ví dụ tài liệu tham khảo, các giao dịch, kiểm toán,…) khiến cho nó kém tin cậy hơn so với một vài hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ khác.
- Dung lượng tránh: Nếu số bản ghi của bạn lớn dần lên thì việc truy cập dữ liệu của bạn là khá khó khăn, lúc đó chúng ta sẽ phải áp dụng nhiều cách thức làm để tăng vận tốc truy tìm dữ liệu như là chia tải database này ra nhiều server, hoặc tạo cache MySQL
Xem thêm: Thông tin về Web API hoạt động như thế nào?
Một số thuật ngữ thường gặp của MySQL
Có khá là nhiều thuật ngữ liên quan đến My SQL, cùng nghiên cứu & giải thích chi tiết những thuật ngữ thường thấy dưới đây:
- MySQL – Database: Được biết đây chính là một thuật ngữ gồm tập hợp các dữ liệu cùng một cấu trúc, được phân bổ theo một dataset chung. Dataset sắp đặt giống với một bảng tính có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
- Open source – Mã nguồn mở: Cho phép người dùng thoải mái dùng & dễ dàng thiết lập nó. Bạn có thể tùy chỉnh tùy ý phần mềm theo như cầu của mình.
- Mô hình Client: Là tên gọi chung của các ứng dụng có năng lực truy vấn MySQL, sau đấy nhận kết quả trả về. MySQL Client là một đoạn mã PHP script ở cùng một máy tính hoặc cùng một server để kết nối đến MySQL database.
- MySQL server: Có thể lưu trữ được dữ liệu ở trên đấy, từ đây máy khách có thể dễ dàng quản lý & truy cập. Dữ liệu này sẽ được đặt vào các bảng liên quan với nhau.
- Mô hình Client – Server: Khi máy tính được thiết lập chạy ứng dụng RDBMS & còn được nhắc đến với cái tên Client. Mỗi khi cần truy cập đến dữ liệu và được kết nối với máy chủ RDBMS. Cách thức này còn được nhắc đến với cái tên “client-server”.
Kết
Trên đây là một vài sẻ chia của bên chúng tôi về MySQL. Mong rằng bài viết có thể giúp bạn hiểu MySQL là gì? Các đặc điểm, tính năng, cách thức hoạt động và cài đặt thành công.
Nhật Minh – Tổng hợp và bổ sung
Nguồn: hostinger.vn, mona.media, wiki.tino.org, mauwebsite.vn
Bình luận về chủ đề post