Web Api là gì là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề Web Api là gì. Trong bài viết này, coder.com.vn sẽ viết bài Web Api là gì? Hướng dẫn cách tạo Web Api mới nhất 2020
Định nghĩa website API LÀ GÌ?
Trước khi nghiên cứu web API là gì? Chúng ta hãy nghiên cứu sơ qua định nghĩa về API.
- API là viết tắt của Application Programming Interface (giao diện lập trình ứng dụng) phương thức liên kết chặt chẽ với những thư viện và ứng dụng khác.
- giao diện lập trình ứng dụng chính là một phần mềm giao tiếp được sử dụng bởi các áp dụng khác nhau.Nói một cách giản đơn thì API là một phần mềm giao tiếp giữa chương trình , hệ điều hành.
- Mỗi bộ API dùng cho những hệ điều hành không giống nhau là hoàn toàn khác nhau và không hề có sự tương thích với nhau.
- giao diện lập trình ứng dụng có thể cung cấp, khả năng truy tìm đến một tập những hàm hay sử dụng. Nói nôm na API là một loại Công Cụ để tạo ra ứng dụng.
Nào hiện giờ chúng ta hãy cùng đến với topic chủ đạo bài viết này web API là gì?
Website API LÀ GÌ?
Wep API là công nghệ tiên tiến của Microsoft, được dùng để tạo dịch vụ thành phần phân tán.
- website API là một API trên website có thể được truy cập bằng giao thức HTTP. Nó là một khái niệm , không đơn giản là một công nghệ. Chúng tôi có thể xây dựng API web bằng những công nghệ không giống nhau như Java, .NET, v.v.
- Ví dụ: API REST của Twitter cung cấp quyền truy cập theo chương trình để đọc , ghi dữ liệu bằng việc chúng tôi có khả năng tích hợp khả năng của twitter vào ứng dụng của mình.
Web API có những ƯU nhược điểm GÌ?
Mỗi một áp dụng đều có những ưu nhược điểm riêng, không có áp dụng nào là hoàn hảo cả. Vì vậy mà website API cũng không nằm ngoại lệ trong đó.
Ưu điểm CỦA website API LÀ GÌ ?
- Đa phần trên các áp dụng desktop, ứng dụng site , áp dụng mobile đều dùng website API.
- linh động với những định dạng dữ liệu khi trả về client: Json, XML hay định dạng khác.
- tạo các HTTP service cực kì đơn giản , nhanh chóng
- giúp đỡ trọn vẹn những thành phần HTTP: URI, request/response headers, caching, versioning, nội dung formats , có khả năng host trong ứng dụng hoặc trên IIS.
- Cho phép cấu hình tham số website Get qua URI sử dụng UriTemplate – Cấu hình hết sức giản đơn khi so với WCF
- Mã nguồn mở sử dụng bởi bất kì client nào giúp đỡ XML, Json,
- kĩ năng trình diễn cao.
- giúp đỡ trọn vẹn các thành phần MVC như: routing, controller, action result, filter, model binder, IoC container, dependency injection, unit test
Website API VỚI những điểm không tốt
Do web API còn khá mơi nên chưa thể đánh giá nhiều về nhược điểm của mô hình nay. tuy vậy, có hai điểm không tốt dễ dàng nhận thấy:
- website API chưa hoàn toàn phải là RESTful service, mới chỉ giúp đỡ mặc định GET, POST
- Cấu hình khó nhớ (cố hữu của WCF)
SỰ khác nhau GIỮA API và website SERVICE
API và website service hoạt động như các phương tiện giao tiếp. Điểm không giống nhau độc nhất giữa API , web service chính là
- website service xây dựng thuận tiện cho sự tương tác giữa hai máy qua mạng. API hoạt động như một bố cụ và giao diện giữa hai áp dụng khác nhau để chúng có khả năng giao tiếp với nhau.
- tổng cộng website services là APIs nhưng tổng cộng các APIs không đơn giản là web services.
- website services chẳng thể làm được tất cả các thao tác mà API sẽ hành động.
- Một website service dùng 3. chuẩn chính: SOAP, REST và XML-RPC trong quá trình giao tiếp, trái lại API có thể dùng bất cứ chuẩn nào để giao tiếp.
- Một website service đòi hỏi luôn luôn phải có mạng để nó hoạt động tuy nhiên API thì không cần.
- API xây dựng điều khiếu nại liên kết trực tiếp với một ứng dụng trong khi website service thì không.
Cách tạo MỘT DỰ ÁN website API
Bạn sẽ sử dụng ASP.NET web API để sản sinh ra một dự án web API rất giản đơn , mau chóng. chỉ cần làm theo các bước sau đây:
Xem thêm: Ngôn ngữ lập trình là gì? Tổng hợp các ngôn ngữ lập trình thường dùng nhất hiện nay
1. Sử dụng JQUERY ĐỂ HIỂN THỊ KẾT QUẢ:
Bắt đầu với Visual Studio , chọn New Project từ tab Start. Hoặc từ menu, chọn New sau đấy chọn Project.
Trong ngăn Templates, chọn Installed Templates , mở mênh mông những Visual C #. trong Visual C #, chọn website, những danh sách mẫu dự án sẽ được hiển thị. Bạn chọn ASP.NET website Application. Đặt tên dự án “ProductsApp” , nhấn OK.
Tại hộp thoại New ASP.NET Project, chọn mẫu Empty. Sau đso chọn mục website APi tại phần Add folders and core references for. Nhấp OK.
2. Tạo MÔ HÌNH CHO DỰ ÁN
ASP.NET web API có khả năng tự động tiếp nối mô hình của bạn với Json, XML hoặc một vài định dạng khác. Sau đó ghi những dữ liệu được tuần tự vào phần thân của thông báo phản hồi HTTP.
Nếu tại phần Explorer chưa hiện thị, hãy nhấp vào View , chọn Solution Explorer. Sau đó click chột cần chọn Model thư mục. Từ thanh thực đơn hãy chọn Add sau đó chọn Class. sau cuối, hãy đặt tên cho Class là Product.
3 THÊM CONTROLLER
Trong web API, Controller là một đối tượng xử lý những yêu cầu HTTP. Chúng ta sẽ thêm một bộ Controller có khả năng trả về một danh sách những hàng hóa hoặc một hàng hóa được chỉ định bởi ID.
Trong Explorer, bấm chuột phải vào thư mục Controllers. Chọn Add , sau đấy chọn Controller.
trong hộp thoại Add Scaffold, chọn web API Controller – Empty, và click Add
web API là gì
Hộp thoại Add Controller dialog, đặt tên cho Controller là “ProductsController”. Nhấp Add.
Kế tiếp, tạo một tệp có tên ProductsController.cs trong thư mục Controllers.
Có thể bạn quan tâm: Bảng xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các ngôn ngữ lập trình 2020
web API là gì
Nếu như bạn chưa thể mở được tập tin này, nhấp đúp vào tệp để mở nó. Thay thế mã tại tập tin này như sau:
Đây chính là mô tả một trong các bước dễ dàng để bạn tạo dự án website API. tuy nhiên, tại một vài hoàn cảnh thực tế, bạn sẽ truy vấn dữ liệu hoặc sử dụng một số nguồn bên ngoài sao cho phù hợp với dự án của mình.
Với những thông tin về website API, ưu nhược điểm cũng như cách để tạo dự án, Vicoders chúng tôi hy vọng đã phần nào hỗ trợ bạn có thêm thông tin cũng như giúp ích bạn trong lúc xây dựng các áp dụng riêng của mình.
Nguồn: http://vicoders.com/